Mang bản chất là một vật liệu được sử dụng nhiều lên đến 50% toàn thị trường thép không gỉ. Các loại inox 304 có thực sự mang tới nhiều giá trị đến như vậy hay không. Với những môi trường đặc biệt, inox 304 có thể đáp ứng được hay không.
Câu trả lời sẽ được inox Tân Tiến gợi mở ngay sau đây:
Inox 304 là gì?
Inox 304 là loại phổ biến nhất của thép không gỉ được sử dụng trên toàn thế giới. Thành phần của các loại Inox có chứa từ 16 đến 24 % Crom và lên đến 35 % Nickel cũng như một lượng nhỏ Carbon và Mangan. Tỷ lệ thành phần hóa học phổ biến nhất của Inox 304 là 18/8, nghĩa là trong đó có 18 % Crôm và 8% Niken. Trong inox 304 được sử dụng đến 50% lượng thép không gỉ được sản xuất trên toàn cầu; và chúng được sử dụng trong hầu hết các ứng dụng ở mọi lĩnh vực: Dầu khí, thực phẩm, dược phẩm, các ngành công nghiệp khiai khoáng, ...
Sản phẩm ống hộp inox 304
Đặc tính nổi trội của Inox 304:
Khả năng chịu nhiệt:
Do từ tính của mác thép 304 là rất yếu và gần như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh. Tôi là phương pháp chính để sản xuất ra inox 304. Người ta sẽ gia nhiệt lên đến 1010 độC – 1120 độ C; sau đó sẽ làm lạnh đột ngột bằng cách nhúng vào nước lạnh
Tính chống ăn mòn các loại inox
Thép không gỉ 304 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời khi tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Stainless steel 304 có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc; công nghiệp chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh. Ngoài ra, mác thép 304 có thể chống ăn mòn của mình trong ngành dệt nhuộm và trong hầu hết các Axit vô cơ
Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp
SUS 304 có độ dẻo dai tuyệt vời khi hạ đến nhiệt độ của khí hóa lỏng và người ta đã tìm thấy những ứng dụng nhiệt độ này
Inox 304 có mấy loại
Có 2 loại Inox 304, inox 304L và inox 304H.
Inox 304L là loại inox có hàm lượng Carbon thấp (Chữ L ký hiệu cho chữ Low nghĩa là thấp). 304L được dùng để tránh sự ăn mòn ở những mối hàn quan trọng trong những sản phẩm . Còn loại Inox 304H đây là loại có hàm lượng Carbon cao hơn 304L; nên được dùng ở những nơi đòi hỏi độ bền cao hơn. Cả inox 304L và 304H đều tồn tại ở dạng tấm và ống, nhưng 304H thì ít được sản xuất hơn.
Ống inox 304 trang trí bề mặt bóng BA
So sánh thép không gỉ 304 ( inox 304) và thép không gỉ 304L (inox 304L):
Về thành phần hóa học: Inox 304 và inox 304L là hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên thành phần carbon của inox 304 là lớn hơn so lượng carbon có trong inox 304L. Carbon trong thép không gỉ 304 - inox 304H là: 0.08%. Còn thành phần carbon trong thép không gỉ 304L - inox 304L chỉ có 0.03%
Bảng so sánh thành phần chi tiết của hai chủng loại:
Bảng so sánh thành phần của các chủng loại inox
Inox 304 có hút nam châm không?
Bạn có biết khả năng chịu ăn mòn và chống gỉ của inox chủ yếu là do tỉ lệ % Cr, Ni, Mo... Do vậy khi Crôm (Niken) trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp Crom III oxit ( Niken oxit) rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu, lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng và mới.
Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên có thể bảo vệ được lớp thép bên dưới. Mô-lip-đen (Mo) làm cho thép không gỉ có khả năng chịu ăn mòn cao hơn khi gặp axit. Niken quyết định phần lớn đến việc chống ăn mòn nên các loại inox 304 có thành phần Niken cao hơn so với inox 201 nên inox 304 có khả năng chống gỉ tốt hơn và không bị hút nam châm.