Inox 304 là loại inox như thế nào? Trọng lượng riêng của inox 304 là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn.
Một vài thông tin sơ bộ về chủng loại inox 304
Inox 304 là 1 trong 4 chủng loại inox phổ thông được sử dụng nhiều nhất hiện nay trên thị trường. Chúng được coi là sản phẩm chiếm đến 50% sức tiêu thụ chung của ngành hàng.
Với khả năng chống oxi hóa - chống ăn mòn hiệu quả. Inox 304 có thể sử dụng trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau với giá thành phù hợp. Chúng được đánh giá là tốt hơn inox 201 và giá thành mềm hơn inox 316.
Hiện nay sản phẩm inox 304 được thiết kế với rất nhiều màu sắc, bề mặt; dạng tồn tại với hệ thống kích thước đa dạng. Từ những sản phẩm cho nhu cầu trang trí cho đến sản phẩm phục vụ cho gia công sản xuất các sản phẩm cho kết cấu công trình; các ngành hàng công nghiệp chế biến - khai khoáng - luyện kim - chế tạo, ...
Thiết kế của inox 304:
+ Các dạng tồn tại: Cuộn/ Tấm/ Ống/ Hộp/ U/V/Sợi/Lưới, ...
+ Màu sắc: Đa dạng
+ Bề mặt: No1/2B/BA/HL/No4/8K
+ Độ dày: Đa dạng theo yêu cầu
Ống inox 304 tròn dạng công nghiệp
Thành phần hóa học inox 304
Loại |
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Ni |
Cr |
Molybden
|
Các nguyên tố khác |
304 |
0.08 max |
1.00 |
2.00 |
0.045 |
0.030 |
8.00 - 10.00 |
17.00 - 19.00 |
- |
|
Tính chất cơ học sản phẩm inox 304
Loại |
Y.S |
T.S |
Elogation |
HBR |
304 |
>205 |
>520 |
>40 |
<95 |
Inox 304 là loại inox được ứng dụng phổ biến nhất trong các loại thép không gỉ được sử dụng trên toàn cầu. Inox 304 là sản phẩm có tính chống oxy hóa tốt, chịu lực cao. Khả năng gia công của inox 304 rất tuyệt vời vì vậy đối với những loại phụ kiện inox thì inox 304 gần như được sử dụng hoàn toàn.
Như đã nói ở trên thì inox 304 được ứng dụng rất phổ biến. Inox 304 được sử dụng trong hàng hải, những ứng dụng đòi hỏi độ gia công khó; hàn phần nặng, độ cứng lớn, cường độ cao hoặc khả năng uốn lạnh tốt. Ứng dụng của inox 304 mà chúng ta thường xuyên bắt gặp nhất đó là ứng dụng trong chén, đĩa, cốc, bát, xoong nồi; chế biến thực phẩm, kiến trúc, nước giải khát, xây dựng, thiết bị nhà bếp, các loại chậu rửa. Ứng dụng trong hóa dầu, hóa chất, chế biến khoáng sản; xây dựng và rất nhiều các ngành công nghiệp sản xuất khác.
Nhận biết trọng lượng riêng của inox 304
Trong lượng riêng của inox 304 hay bất cứ loại inox nào khác đó là: 7,93 gam/cm3 = 7930 kg/m3.
Công thức tính trọng lượng riêng của inox 304 ở các định dạng như sau:
- Ký hiệu:
+ A: Cạnh; A1: Cạnh 1; A2: Cạnh 2
+ T: Dày; W: Rộng; L: Dài
+ I.D: Đường kính trong; O.D: Đường kính ngoài
- Tấm inox 304: Trọng lượng(kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x Tỷ trọng(g/cm3)
- Ống vuông inox 304: Trọng lượng(kg) = [4 x T(mm) x A(mm) – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m)
- Ống chữ nhật inox 304: Trọng lượng(kg) = [2 x T(mm) x {A1(mm) + A2(mm)} – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m)
- Thanh la inox 304: Trọng lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x T(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m)
- Cây đặc vuông inox 304: Trọng lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x W(mm)x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m)
- Cây đặc tròn inox 304: Trọng lượng(kg) = 0.0007854 x O.D(mm) x O.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m)
- Cây đặc lục giác Inox 304: Trọng lượng(kg) = 0.000866 x I.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m)
Với các sản phẩm cụ thể, ta hoàn toàn có thể tính được ngay trọng lượng riêng của inox 304. Từ đó có thể xác định được chính xác khối lượng sản phẩm. Cân nhắc tính toán giá nguyên vật liệu, các khoản giá thành; giúp quý khách hàng làm chủ chi tiêu và đầu tư hiệu quả
Inox Tân Tiến là đơn vị nhập khẩu và phân phối inox 304 chất lượng với giá thành cạnh tranh trên thị trường. Nhận ngay báo giá inox 304 các sản phẩm theo địa chỉ: