Ngoài các độ dày thông dụng như 0.5/0.6/1.0/1.5mm thì cuộn inox 201 BA dày 0.8mm cũng được coi là một sản phẩm cuộn inox được sử dụng khá nhiều trong đời sống thực tế.
Với độ dày trung bình – không quá dày cũng như không quá mỏng chúng được coi là sự lựa chọn hợp lý giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí nhưng vẫn đảm bảo công năng sử dụng.
Cuộn inox 201 BA bóng
Sự khác biệt của cuộn inox 201 BA dày 0.8mm
Trong tương quan so sánh về đặc tính vật lý và đặc điểm nhận dạng thì cuộn inox 201 BA dày 0.8mm có màu sắc lì hơn; không bóng bằng chủng loại inox 304 BA có cùng độ dày.
Là một tiểu loại nằm trong sản phẩm inox 201 nói chung nên cuộn inox 201 BA vẫn mang những đặc tính chung nhất về tỷ lệ thành phần cấu tạo, tính cơ học, khả năng gia công hay môi trường ứng dụng. Trong đó thì sự khác biệt về bề mặt được coi là yếu tố giúp ta có thể phân biệt chúng với các sản phẩm inox 201 cùng độ dày 0.8mm khác.
Bề mặt bóng sáng tương đối
Tuy có bề mặt sáng bóng tương đối, được coi là bóng hơn rất nhiều so với các bề mặt nhám No1, bề mặt xước No4/HL, bề mặt bóng mờ 2B. Song bề mặt bóng BA chỉ được coi là bề mặt có độ bóng trung bình. Độ bóng và độ trong của inox 201 hoàn toàn có thể tăng lên hơn đáng kể nếu quý khách hàng cần những sản phẩm có đặc tính thẩm mỹ cao như 4K-6K-8K-14K, …Tuy nhiên với những sản phẩm hay công trình đòi hỏi tính thẩm mỹ vừa thì việc sử dụng sản phẩm bóng BA được coi là sự lựa chọn hợp lý.
Khả năng chống ăn mòn – gỉ sét mức trung bình
Khả năng chống ăn mòn, gỉ sét của inox nói chung phụ thuộc khá nhiều vào tỷ lệ Cr và Ni. Nguyên tố Cr khi phản ứng với oxi sẽ tạo ra lớp Crom oxit bao phủ về mặt sản phẩm, ngăn chặn hiện tượng ố vàng, gỉ sét trên bề mặt.
Đối với inox 201, tỷ lệ Cr chiếm (16-18%) và Ni (5.5 – 7.5%) nên chúng được đánh giá là có đặc tính chống ăn mòn thấp hơn so với các sản phẩm inox 201 hay 316. Tuy nhiên trong tương quan so sánh với chủng loại inox 430 phổ thông; hay các sản phẩm như thép cacbon, nhôm, nhựa thì inox 201 BA hay các bề mặt khác được coi là sự lựa chọn phù hợp cả về độ thẩm mỹ lẫn độ bền với thời gian.
Thiết kế của cuộn inox 201 BA dày 0.8 mm
Tiêu chuẩn thiết kế:
+ Mã thép: Inox SUS201
+ Tiêu chuẩn: ASTM, JIS, GB, AISI; DIN, EN, …
+ Độ dày tiêu chuẩn: 0.8 mm
+ Công nghệ: Cán nguội
+ Bề mặt: BA
+ Khổ rộng: 1000/1220/1500/1524
+ Chiều dài: Cuộn
+ Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Ấn Độ, Châu Âu
Ứng dụng thực tế:
+ Đồ gia dụng như: bàn ghế, khay, chậu, …
+ Thi công kiến trúc và xây dựng: Các hệ thống cửa, hệ thống xử lý không khí, thiết bị phòng sạch, lan can, ốp tường, khung sườn, thi công nội ngoại thất, …
Lợi thế khi sử dụng cuộn inox 201 BA dày 0.8 mm
+ Sở hữu độ sáng bóng, bền đẹp với thời gian
+ Có nhiều kích thước khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng thực tế
+ Giá thành hợp lý tiết kiệm
+ Thế kế dạng cuộn, dễ dàng di chuyển, cắt – xả băng gia công theo ý muốn
Bề mặt inox BA với độ sáng bóng đặc trưng
Phân biệt inox 201 BA và inox 304 BA cùng độ dày 0.8
Để có thể nhận diện được 2 sản phẩm này ta hoàn toàn có thể quan sát bằng mắt thường. Với inox 304 thì chúng có độ sáng bóng hơn, bề mặt có độ thẩm mỹ cao hơn. Ngoài ra ta có thể sử dụng phương pháp kiểm tra độ chịu lực của 2 sản phẩm bằng phương pháp tác động lực. Tuy nhiên thì phương pháp này không nên sử dụng vì chúng sẽ gây biến dạng sản phẩm. Ta có thể thay thế bằng thuốc thử hóa học chuyên dụng. Nếu phản ứng bề mặt thành màu nâu đỏ thì đó là inox 201, còn nếu phản ứng không màu hoặc cho màu xanh thì inox đó là inox 304.
Bảng báo gia cuộn inox 201 BA dày 0.8 mm
Bảng báo giá chi tiết cuộn inox 201 BA dày 0.8mm nói riêng và các độ dày khác sẽ được gửi chi tiết đến tay quý khách hàng với mức chiết khấu sâu theo khối lượng thực tế.
Hiện bảng giá đã được cập nhật mới nhất, mức giá cơ sở của cuộn có thể bị điều chỉnh tăng giảm cơ động theo thị trường thực tế. Nhận ngay báo giá chi tiết cuộn inox 201 BA dày 0.8mm và các độ dày khác tại Inox Tân Tiến qua hotline