Bảng quy chuẩn trọng lượng inox sẽ giúp khách hàng tra cứu được những thông tin về kích thước và trọng lượng tương ứng của các sản phẩm inox; với hình dạng và đặc điểm kỹ đa dạng.
Dưới đây là bảng quy chuẩn trọng lượng inox được tổng hợp bởi Inox Tân Tiến.
Mô tả sản phẩm:
+ Mác thép: SUS 316, SUS 304, SUS 201
+ Tiêu chuẩn: AISI, ASTM, DIN, ISO
+ Kích thước: Bao gồm hộp vuông và hộp chữ nhật, kích thước từ 10x10mm đến 100x100mm và có thể đặt theo yêu cầu
+ Độ dày: Từ 0,3 đến 8 ly tùy chủng loại
+ Bề mặt: Bóng BA, mờ 2B, xước No4, cán nóng No1…
+ Ứng dụng: Hộp inox được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng dân dụng và công nghiệp; trong kiến trúc mỹ thuật, quảng cáo. Trong sản xuất xác thiết bị, phụ trợ cho các nhà máy hóa chất, dược phẩm; công nghiệp thực phẩm, trong các ngành chế tạo, đóng tàu….
+ Xuất xứ: Hiện tại ống hộp inox sản xuất trong nước cũng đáp ứng được phần lớn nhu cầu sử dụng và xuất khẩu; ngoài ra còn nhập khẩu từ nhiều nguồn như: Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Indonesia, Thái Lan,…
+ Gia công: Ngoài cung cấp vật tư ống hộp, công ty Inox Tân Tiến cũng sản xuất và chế tạo theo yêu cầu của khách hàng.
+ Đóng gói: Theo kiện, bó, cây hoặc theo yêu cầu khách hàng
Thành phần hóa học inox
Trước khi tìm hiểu về bảng quy chuẩn trọng lượng inox hộp 304 và 201, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về loại inox hộp 304 và inox hộp 201.
Hộp inox 304
Inox hộp 304
Inox hộp 304 là sản phẩm được sản xuất bởi loại thép không gỉ 304. Inox 304 là tiêu chuẩn "18/8" không gỉ, nó là loại thép không gỉ linh hoạt và được sử dụng rộng rãi nhất, được ứng dụng nhiều trong các sản phẩm bởi khả năng gia công và hoàn thiện hơn các loại thép không gỉ khác. Inox 304 có khả năng định hình và hàn rất tốt, cấu trúc austenit cân bằng của lớp 304 cho phép nó được kéo sâu mà không cần ủ trung gian, điều này đã làm cho loại inox 304 này chiếm ưu thế trong việc sản xuất các bộ phận không gỉ như bồn rửa, thiết bị gia dụng và nồi chảo. Inox 304 dễ dàng dát mỏng; hoặc cán được tạo thành một loạt các thành phần cho các ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp, kiến trúc và vận chuyển. Inox 304L, phiên bản cacbon thấp hơn 304 không yêu cầu quá trình hàn sau khi hàn; và do đó được sử dụng rộng rãi trong các bộ phận thiết bị nặng. Inox 304H với hàm lượng Carbon cao hơn sẽ tìm thấy ứng dụng ở nhiệt độ cao; cấu trúc austenit cũng cho độ cứng tuyệt vời này, thậm chí đến nhiệt độ lạnh.
Đặc điểm của inox hộp 304
Khả năng chống ăn mòn
Inox hộp 304 có khả năng tuyệt vời trong một loạt các môi trường khí quyển và trong các điều kiện môi trường khác nhau. Có thể bị ăn mòn và rạn nứt trong môi trường Cl ấm, và để căng thẳng ăn mòn trên 60 ° C. Được coi là có khả năng chống nước uống với khoảng 200 mg/L clorua ở nhiệt độ môi trường xung quanh, giảm xuống còn khoảng 150 mg / L ở 60 ° C.
Khả năng xử lý bằng nhiệt
Giải pháp xử lý ( Nhiệt )- Nhiệt đến 1010-1120 ° C và làm lạnh nhanh. Loại hộp inox 304 này không thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt.
Khả năng hàn
Khả năng hàn của inox hộp 304 rất tuyệt vời bởi tất cả các phương pháp tổng hợp chuẩn. AS 1554.6 trước khi hội đủ tiêu chuẩn hàn 304 với inox 308 và inox 304L bằng que hoặc điện cực 308L (và với các chất tương đương silic cao). Các phần hàn nặng ở lớp 304 có thể yêu cầu lớp hàn sau khi hàn để chống ăn mòn tối đa. Điều này không bắt buộc đối với Lớp 304L. Lớp 321 cũng có thể được sử dụng như một giải pháp thay thế cho 304 nếu yêu cầu hàn phần nặng và không thể xử lý sau khi hàn.
Khả năng gia công
Một phiên bản gia công cải tiến "Ugima" của cấp 304 có sẵn trong các sản phẩm thanh. Các máy "Ugima" tốt hơn đáng kể so với tiêu chuẩn 304 hoặc 304L, mang lại tỷ lệ gia công cao hơn và giảm thiểu việc sử dụng dụng cụ trong nhiều hoạt động.
Inox hộp 201
Inox 201 cũng là loại inox được ứng dụng nhiều trong sản xuất, đặc biệt là trong sản xuất inox hộp 201. Loại 201 thép không gỉ là austenit crôm-niken-mangan thép không gỉ được phát triển để giảm lượng niken. Loại 201 là một giải pháp thay thế cho các loại thép không gỉ Cr-Ni thông thường như 301 và 304. Nickel được thay từ các loại mangan và nitơ. Nó không được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt, nhưng có thể làm lạnh đến độ bền tăng cao. Loại 201 cơ bản là không từ tính trong điều kiện ủ và trở nên từ tính khi làm lạnh.
Đặc điểm inox hộp 201
- Gia công
Nhiệt độ ủ đối với loại 201 là từ 1850-2000 ° F. Việc làm lạnh nhanh qua cacbon (1500-800 o F) là cần thiết để giữ cacbon trong dung dịch và ngăn ngừa sự nhạy cảm. Loại 201 không được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt. Inox 201 cũng có khả năng uốn, tạo hình, dát mỏng và kéo tốt.
- Khả năng hàn
Loại inox 201 có thể được hàn bởi tất cả các phương pháp thông thường áp dụng cho 18 phần trăm crom, 8 phần trăm thép niken. Có thể sử dụng kim lọai của các phân tích crôm-nickel thông thường. Giống như các thép không gỉ austenit khác, chúng kiểm soát các-bon dưới 0,03%, loại 201 dễ bị ăn mòn bên trong vùng bị nóng chảy.
- Khả năng ăn mòn
Inox 201 có khả năng chịu đựng nhiều môi trường ăn mòn từ bình thường đến trung bình. Nó có thể thay thế sử dụng cho loại inox 304 trong nhiều môi trường ăn mòn nhẹ.
Bảng quy chuẩn trọng lượng inox hộp 304, 201:
Bảng quy chuẩn trọng lượng inox - dạng: Hộp
Bảng quy chuẩn trọng lượng inox hộp 304, 201 sẽ giúp khách hàng lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.
Ngoài ra, để biết thêm thông tin chi tiết về inox hộp hoặc bất cứ sản phẩm inox nào khác. Hãy liên hệ trực tiếp với Inox Tân Tiến để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
Inox Tân Tiến chuyên cung cấp các sản phẩm inox chất lượng tốt; sử dụng loại nguyên liệu inox được nhập khẩu từ các nước tiên tiến và sản xuất sản phẩm inox trên dây truyền chất lượng, khép kín và hiện đại.
Validate your login