So sánh phân biệt inox 316, 430 và 304 khác nhau ở điểm gì?

Còn trong kho
SKU
SS430/304/316
59.000,00 ₫

Mô tả

Cách so sánh phân biệt inox 430 và 304, 316 khác nhau ở điểm gì? Liệu giữa inox 430 và 304 loại nào có tính năng, đặc điểm nổi bật hơn. Hãy cùng chúng tôi chia sẻ những thông tin chi tiết về cách so sánh inox 304 và 430, 316 qua các đặc điểm nhận dạng.

Đặc điểm chung của các loại inox 316, 430 và 304

Cuộn inox 304

Inox không phải là một hợp kim, mà là tên gọi được áp dụng cho một nhóm hợp kim sắt có chứa ít nhất 10,5% Crom. Các yếu tố khác được thêm vào và hàm lượng crom tăng lên để cải thiện tính chống ăn mòn và chống lại các tính chất chịu nhiệt, tăng cường tính chất cơ học, và / hoặc cải thiện các đặc tính chế tạo. Có hơn 50 loại Inox đã được công nhận. Ba loại phân loại chung được sử dụng để xác định là Inox bao gồm inox 304, inox 316, inox 430. Trong số các loại hợp kim, inox 304 austenit crom-niken cơ bản và đã được tìm thấy thích hợp cho nhiều ứng dụng. Đây là sản phẩm có nhiều nhất trong nhiều dạng sản phẩm. Lớp này dễ hình thành và tạo ra với khả năng chống ăn mòn tuyệt vời. Nó là một thép không từ tính.

Các hợp kim không gỉ chống lại hầu hết các axit oxy hoá và có thể chịu được tất cả các gỉ thông thường. Tuy nhiên, nó sẽ làm lu mờ được miễn dịch với các giải pháp khử trùng, hầu hết các hóa chất hữu cơ và một loạt các hóa chất vô cơ.

Tính năng của các loại inox 316, 430 và 304

Inox được sử dụng cho các môi trường quan trọng đòi hỏi khả năng chống ăn mòn cao hơn so với kiểu inox 304. Loại inox 316 Austenit, không có từ tính và không chịu được nhiệt như Loại 304. Hàm lượng cacbon được giữ ở mức tối đa 0,08%, trong khi hàm lượng niken tăng nhẹ. Điều phân loại 316 từ Loại 304 là việc bổ sung molybden lên đến tối đa là 3%. Molypden làm tăng khả năng chống ăn mòn của hợp kim crom và niken để chống lại các cuộc tấn công của nhiều hóa chất công nghiệp và dung môi, đồng thời ngăn chặn sự pitting gây ra bởi clorua. Molypden là một trong những chất phụ gia hợp kim hữu ích nhất trong cuộc chiến chống ăn mòn.

Hộp inox công nghiệp 316

Bằng cách bổ sung Molybdenum, loại inox 316 có thể chịu đựng được các cuộc tấn công ăn mòn bởi dung dịch muối natri và canxi, dung dịch hypochlorite, axit phosphoric; và axít sulfurous được sử dụng trong ngành công nghiệp bột giấy. Hợp kim này do đó được chỉ định cho các thiết bị trong ngành công nghiệp y tế, sản xuất dược phẩm, và khu vực vô trùng. Loại 316 cũng được sử dụng rộng rãi cho cấy ghép phẫu thuật.

Inox 430 là thép không rỉ crôm crôm thấp đồng thấp. Chủ yếu được sử dụng cho các bảng nhà bếp và đồ dùng cùng với các ứng dụng khác không đòi hỏi tính chống ăn mòn. Tuy nhiên, loại inox có khả năng chịu ăn mòn tốt trong môi trường ăn mòn nhẹ và có khả năng chống oxy hóa ở nhiệt độ cao. Thép có khả năng hàn mỏng và không nên được sử dụng trong điều kiện hàn cho các cấu trúc tải động hoặc chịu tác động. Là vật liệu ferritic, 430 có thể bị nứt gãy ở nhiệt độ dưới 0oC, và không thể sử dụng trong các ứng dụng cryo. Do thép không chứa niken hoặc molybden nên nó rẻ hơn bất kỳ loại 300 nào.

Inox 430 là loại ăn mòn đơn giản và lớp chống ăn mòn và tìm ứng dụng trong những khu vực có điều kiện ăn mòn nhẹ; hoặc cần phải có khả năng chống đỡ ở nhiệt độ vừa phải. Các ứng dụng tiêu biểu bao gồm: Ô tô cắt, đồ dùng nhà bếp, bồn rửa, bộ phận máy giặt và ống và ống công nghiệp. Ứng dụng chống nắng lên tới 759oC.

So sánh sự khác biệt giữa inox 430 và 304:

+ 430 là từ tính, 304 không bắt nguồn

+ 430 có phần hơi khó hình thành

+ 304 dễ hình thành và mối hàn

+ 430 được làm bằng 17% Crôm và 0,12% Carbon,

+ 304 có 18 % Crom và 0,08% Carbon

So sánh sự khác biệt giữa inox 304 và 316:

+ Cả hai loại 304 và 316 có thể dễ dàng hàn và hình thành

+ Cả hai loại là không từ

+ 304 được tạo thành từ 18% Crôm, 316 chứa 17% Crom

+ 304 không chứa dấu vết của Molypden, 316 chứa 2,1% Molypden

Sự khác biệt về màu sắc của 3 chủng loại inox

Các sự khác biệt lớn nhất giữa các lớp là molybden được thêm vào loại inox 316 để tăng sức đề kháng ăn mòn và chống rạn.

Khi được lựa chọn bằng thép không rỉ vì tính chống ăn mòn, điều quan trọng là phải sử dụng đúng loại hoặc cấp. Vì Inox là hợp kim sắt khi kim loại ăn mòn nó ở dạng gỉ. Ngoài ra còn có "Pitting Corrosion" thường là do axit clorua. Chloride phản ứng với crom tạo thành clorua crom. Chromium được lấy ra khỏi Inox để lại chỉ có sắt. Khi crom được hòa tan, clorua được đưa vào trong không gỉ tạo ra một hố tường trơn. Xác suất pit sẽ xảy ra với nhiệt độ cao hơn, hàm lượng chloride cao hơn và làm giảm độ pH. Dưới điều kiện thích hợp của ba yếu tố nêu trên, loại ốc vít bằng thép không rỉ kiểu Type 304 có thể chảy qua trong vòng chưa đến 8 giờ. Khi molypden được thêm vào thép không rỉ, độ bền chống ăn mòn cải thiện.

Một loại ăn mòn khác là "Ăn mòn vết nứt". Ở các góc sắc nét hoặc bề mặt chồng chéo, màng thụ động trên Inox có thể bị vỡ. Khe nứt cần phải đủ lớn để dung dịch ăn mòn xâm nhập và đủ nhỏ để dung dịch vẫn còn ứ đọng.

Thiết bị bằng Inox có thể được làm từ ba loại Inox: 316, 430 và 304. Chọn loại Inox nào phù hợp để đáp ứng môi trường và ứng dụng hãy liên hệ: 0916 766 966 - 0914 126 128 để được tư vấn và báo giá.

đánh Giá 1

Bạn đang đánh giá:

So sánh phân biệt inox 316, 430 và 304 khác nhau ở điểm gì?