Bảng quy chuẩn trọng lượng inox hộp 304, 201 chi tiết nhất

Còn trong kho
SKU
KTHSUS304/201
59.000,00 ₫

Mô tả

Bảng quy chuẩn trọng lượng inox 304, 201 sẽ giúp khách hàng nắm bắt được những thông tin về sản phẩm và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. Dưới đây là bảng quy chuẩn trọng lượng inox được tổng hợp bởi Inox Tân Tiến. 

Thiết kế chung của hộp inox 201 và 304: 

+ Tên: Inox 304, Inox hộp 201
+ Mác thép: 304, 201
+ Tiêu chuẩn: AISI, ASTM, DIN, ISO
+ Kích thước: 20 x 20mm, 25 x 25mm, 30 x 30mm, 40 x 40mm, 50 x 50mm, 60 x 60mm, 80 x 80mm, 100 x 100mm, 120 x 120mm, 150 x 150mm, 200 x 200mm
+ Độ dày: 0,8mm, 1mm, 1,2mm, 1,5mm, 2mm, 3mm, 5mm, 8mm, 10mm .v.v. ~ 25mm
+ Bề mặt: No1, BA
+ Ứng dụng: Hóa chất, xây dựng, hàng hải, dầu khí.v.v.
+ Xuất xứ: EU, Korea, Malaysia, Japan, India.......
+ Gia công: Cắt theo yêu cầu khách hàng
+ Đóng gói: Theo kiện, bó, cây hoặc theo yêu cầu khách hàng

Thành phần hóa học inox 

Trước khi tìm hiểu về bảng quy chuẩn trọng lượng inox hộp 304 và 201, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về loại inox hộp 304 inox hộp 201.

Hộp inox 304/201

Inox hộp 304

Inox hộp 304 là sản phẩm được sản xuất bởi loại thép không gỉ 304. Inox 304 là tiêu chuẩn "18/8" không gỉ, nó là loại thép không gỉ linh hoạt và được sử dụng rộng rãi nhất, được ứng dụng nhiều trong các sản phẩm bởi khả năng gia công và hoàn thiện hơn các loại thép không gỉ khác. Inox 304 có khả năng định hình và hàn rất tốt, cấu trúc austenit cân bằng của lớp 304 cho phép nó được kéo sâu mà không cần ủ trung gian, điều này đã làm cho loại inox 304 này chiếm ưu thế trong việc sản xuất các bộ phận không gỉ được như bồn rửa, thiết bị gia dụng và nồi chảo. Inox 304 dễ dàng dát mỏng hoặc cán được tạo thành một loạt các thành phần cho các ứng dụng trong các lĩnh vực công nghiệp, kiến ​​trúc và vận chuyển. Inox 304 cũng có đặc điểm hàn nổi trội và vượt bậc. Inox 304L, phiên bản cacbon thấp hơn 304 không yêu cầu quá trình hàn sau khi hàn và do đó được sử dụng rộng rãi trong các bộ phận thiết bị nặng. Inox 304H với hàm lượng carbon cao hơn sẽ tìm thấy ứng dụng ở nhiệt độ cao, cấu trúc austenit cũng cho độ cứng tuyệt vời này, thậm chí đến nhiệt độ lạnh.

Xem thêm: Báo giá bu lông inox 304

Đặc điểm của inox hộp 304

- Khả năng chống ăn mòn

Inox hộp 304 có khả năng tuyệt vời trong một loạt các môi trường khí quyển và trong các điều kiện môi trường khác nhau. Có thể bị ăn mòn và rạn nứt trong môi trường Cl ấm, và để căng thẳng ăn mòn trên 60 ° C. Được coi là có khả năng chống nước uống với khoảng 200 mg/L clorua ở nhiệt độ môi trường xung quanh, giảm xuống còn khoảng 150 mg / L ở 60 ° C.

- Khả năng xử lý bằng nhiệt

Giải pháp xử lý ( Nhiệt ) - Nhiệt đến 1010-1120 ° C và làm lạnh nhanh. Loại hộp inox 304 này không thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt.

- Khả năng hàn

Khả năng hàn của inox hộp 304 rất tuyệt vời bởi tất cả các phương pháp tổng hợp chuẩn. AS 1554.6 trước khi hội đủ tiêu chuẩn hàn 304 với inox 308 và inox 304L bằng que hoặc điện cực 308L (và với các chất tương đương silic cao). Các phần hàn nặng ở lớp 304 có thể yêu cầu lớp hàn sau khi hàn để chống ăn mòn tối đa. Điều này không bắt buộc đối với Lớp 304L. Lớp 321 cũng có thể được sử dụng như một giải pháp thay thế cho 304 nếu yêu cầu hàn phần nặng và không thể xử lý sau khi hàn.

- Khả năng gia công

Một phiên bản gia công cải tiến "Ugima" của cấp 304 có sẵn trong các sản phẩm thanh. Các máy "Ugima" tốt hơn đáng kể so với tiêu chuẩn 304 hoặc 304L, mang lại tỷ lệ gia công cao hơn và giảm thiểu việc sử dụng dụng cụ trong nhiều hoạt động.

Ứng dụng inox hộp 304

- Thiết bị chế biến thực phẩm, đặc biệt trong sản xuất bia, chế biến sữa và rượu vang.

- Bếp, bồn rửa, máng xối, thiết bị và dụng cụ

- Lắp đặt kiến ​​trúc, lan can và cắt tỉa

- Container hóa chất, kể cả vận tải

- Tấm hoặc màn hàn cho khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước

- Ổ khóa ren

- Lò xo,....

Inox hộp 201 

Inox 201 cũng là loại inox được ứng dụng nhiều trong sản xuất, đặc biệt là trong sản xuất inox hộp 201. Loại 201 thép không gỉ là austenit crôm-niken-mangan thép không gỉ được phát triển để giảm lượng niken. Loại 201 là một giải pháp thay thế cho các loại thép không gỉ Cr-Ni thông thường như 301 và 304. Nickel được thay từ các loại mangan và nitơ. Nó không được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt, nhưng có thể làm lạnh đến độ bền tăng cao. Loại 201 cơ bản là không từ tính trong điều kiện ủ và trở nên từ tính khi làm lạnh.

Đặc điểm inox hộp 201 

- Gia công

Nhiệt độ ủ đối với loại 201 là từ 1850-2000 ° F. Việc làm lạnh nhanh qua cacbon (1500-800 o F) là cần thiết để giữ cacbon trong dung dịch và ngăn ngừa sự nhạy cảm. Loại 201 không được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt. Inox 201 cũng có khả năng uốn, tạo hình, dát mỏng và kéo tốt.

- Khả năng hàn

Loại inox 201 có thể được hàn bởi tất cả các phương pháp thông thường áp dụng cho 18 phần trăm crom, 8 phần trăm thép niken. Có thể sử dụng kim lọai của các phân tích crôm-nickel thông thường. Giống như các thép không gỉ austenit khác, chúng kiểm soát các-bon dưới 0,03%, loại 201 dễ bị ăn mòn bên trong vùng bị nóng chảy.

- Khả năng ăn mòn

Inox 201 có khả năng chịu đựng nhiều môi trường ăn mòn từ bình thường đến trung bình. Nó có thể thay thế sử dụng cho loại inox 304 trong nhiều môi trường ăn mòn nhẹ.  

Bảng quy chuẩn trọng lượng inox hộp 304, 201

Bảng quy chuẩn trọng lượng inox hộp 304, 201 sẽ giúp khách hàng lựa  chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình. 

Ngoài ra, để biết thêm thông tin chi tiết về inox hộp hoặc bất cứ sản phẩm inox nào khác. Hãy liên hệ trực tiếp với Inox Tân Tiến để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Inox Tân Tiến chuyên cung cấp các sản phẩm inox chất lượng tốt, sử dụng loại nguyên liệu inox được nhập khẩu từ các nước tiên tiến và sản xuất sản phẩm inox trên dây truyền chất lượng, khép kín và hiện đại.

đánh Giá 1

Bạn đang đánh giá:

Bảng quy chuẩn trọng lượng inox hộp 304, 201 chi tiết nhất