Thép không gỉ hay còn được gọi với cái tên khác là inox. Chúng đã và đang trở thành một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất cũng như đời sống của con người với nhiều ưu điểm vượt trội mà những loại kim loại thông thường không thể có được.

Với tính chất đa dạng về chủng loại nhằm phù hợp với công năng và ứng dụng thực tế. Thép không gỉ tại trường Việt Nam có những loại cơ bản nào? Sự khác biệt và ứng dụng của chúng ra sao? Nếu bạn cũng đang băn khoăn, đừng vội rời đi, inox Tân Tiến sẽ giải đáp ngay cho bạn.

Thép không gỉ - Inox là gì?

Inox hay còn được gọi là thép inox hoặc thép không gỉ, tiếng Anh là Stainless Steel. Chúng được coi là một dạng hợp kim của sắt, có hàm lượng Crom tối thiểu là 10,5% và tối đa 1,2% Cacbon theo khối lượng. 

Nhờ sự thay đổi hàm lượng của các thành phần hóa học cơ bản như: Cr, Ni, Mn, C,… mà inox được phân chia và tạo thành rất nhiều chủng loại phù hợp với yêu cầu thực tế và môi trường sử dụng.

Phân loại thép không gỉ 

Hiện nay được phân làm 4 loại chính là: Austenitic, Ferritic, Duplex và Martensitic.

Austenitic

Đây là loại thép không gỉ thông dụng nhất hiện nay. Chúng bao gồm các mã thép như:  SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% Niken, 16% Crom, Carbon (C) 0.08% max.

Với thành phần như vậy, chúng giúp loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao, nhiệt độ nóng chảy cao; không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Chúng được ứng dụng rất nhiều trong đời sống từ làm đồ gia dụng cho đến các sản phẩm bồn bể, ống  công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…

Ứng dụng của thép 201 trong sản xuất soong nồi

Đồ gia dụng được gia công từ thép không gỉ

Ferritic

Đây là loại thép không gỉ có tính chất mềm; nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Với chủng loại này chúng ta có thể các mã thép như: SUS 430, 410, 409…

Với thành phần chỉ 12% Crôm nên chúng thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17% Crôm được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà có độ ăn mòn thấp. 

Duplex

Đây là loại thép có tính chất hòa trộn giữa Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là Duplex. Một vài mã thép thuộc dòng này có thể kể đến như: Ldx 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic.

Duplex có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển…

Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do Niken khan hiếm thì dòng Duplex đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mã thép thuộc dòng thép Austenitic như: SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…

Martensitic

Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao…

Bảng so sánh khả năng của nhóm thép không gỉ:

Nhóm hợp kimTừ tínhTốc độ hóa bền rènKhả năng chịu ăn mònKhả năng hóa bềnTính dẻoLàm việc ở nhiệt độ caoLàm việc ở nhiệt độ thấpTính hàn
AustenitKhôngRất caoCaoRèn nguộiRất caoRất caoRất tốtRất cao
DuplexTrung bìnhRất caoKhôngTrung bìnhThấpTrung bìnhCao
FerritTrung bìnhTrung bìnhKhôngTrung bìnhCaoThấpThấp
MartensitTrung bìnhTrung bìnhTôi và RamThấpThấpThấpThấp
Hoá bền tiết phaTrung bìnhTrung bìnhHoá giàTrung bìnhThấpThấpCao

Top 4 loại thép không gỉ phổ biến tại thị trường Việt Nam hiện nay

Thép không gỉ 201- Inox 201

Inox 201 hay còn  được gọi là thép không gỉ 201, chúng được coi à mã thép thuộc nhóm Austenitic; có thành phần chủ yếu là Crom, Niken và Mangan. Nó được phát triển vào những năm 1950 do thiếu niken trên toàn thế giới.

Inox 201 là một giải pháp có chi phí thấp hơn; được thay thế cho các thép không gỉ  301 và inox 304. Trong đó các nguyên tố Niken được thay thế bằng việc bổ sung % các nguyên tố Mangan và Nitơ. Chính vì vậy mà Inox 201 chỉ thường được ứng dụng trong những điều kiện và môi trường có đặc tính ăn mòn oxi hóa thấp.

Thành phần FeCrMnNiSiNC
Tỷ lệ (%)7216.0-18.05.50 – 7.503.50 – 5.501.00.250.15

Thép không gỉ 304 - Inox 304

Thành phần hóa học

Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ 304 (tiếng anh: 304 stainless steel). Nó còn được biết đến với một tên gọi khác là thép không gỉ 18/8 bao gồm 18% crom và 8% niken. Chúng được coi là mã thép không gỉ thuộc nhóm Austenitic được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới. Nó chiếm hơn 50% tổng sản lượng thép không gỉ được sản xuất. Inox 304 không có từ tính trong điều kiện ủ; nhưng có thể trở nên hơi từ tính do kết quả của việc làm lạnh.

Thành phần CMnSiPSCrNi
Tỷ lệ (%)0.082.00.750.0450.0318.0 – 20.08.0 – 10.5

Các tiểu loại 

Ngoài inox 304 nguyên bản thì thép không gỉ 304 còn tồn tại thêm hai phiên bản nữa là inox 304L và inox 304H

+ Inox 304L (Chữ L ký hiệu cho chữ Low): Là loại inox có hàm lượng cacbon thấp, tối đa không quá 0,03%. Hàm lượng cacbon thấp hơn trong 304L giúp giảm thiểu lượng kết tủa cacbon có hại trong quá trình hàn. Do đó, inox 304L được sử dụng để hàn các mối hàn ở nơi có môi trường ăn mòn nghiêm trọng như bể chứa và đường ống, nơi có các dung dịch ăn mòn.

+ Inox 304H (Chữ H ký hiệu của High): Là loại có hàm lượng Carbon cao nằm trong mức 0,04%-010%. Hàm lượng Cacbon cao giúp cho nó có khả năng chống chịu tốt hơn khi ở nhiệt độ cao.

Các dạng thành phẩm

Lớp inox 304 có sẵn trong hầu như tất cả các hình thức sản phẩm như thép không gỉ cuộn, tấm, ống, hộp, thanh đặc, phụ kiện, thanh thép hình, dây… Inox 304 cũng có sẵn với hầu như tất cả các bề mặt hoàn thiện được sản xuất trên thép không gỉ như BA/2B/HL/No.1/No.4….

Bể chứa được gia công từ thép không gỉ 304

Bồn chứa được làm từ inox 304

Thép không gỉ 316 - Inox 316

Inox 316 hay còn gọi là thép không gỉ 316 (tiếng anh: 316 stainless steel).  Đây là mã thép không gỉ thuộc nhóm Austenitic được sử dụng phổ biến thứ hai trên thế giới, chỉ đứng sau thép không gỉ 304.

Thành phần hóa học

Tương tự như inox 304, lớp inox 316 có hàm lượng Crom và Niken cao. 316 cũng chứa silicon, mangan và cacbon, với phần lớn thành phần là sắt.

Một sự khác biệt lớn giữa mác thép không gỉ 304 và 316 là trong thành phần hóa học của mác thép 316 có chứa một lượng đáng kể molybdenum, thường là 2-3%. Hàm lượng molybdenum trong thành phần làm tăng cường khả năng chống ăn mòn; cải thiện khả năng chống rỗ trong dung dịch clorua và tăng cường độ bền ở nhiệt độ cao.

Loại thép không gỉ loại 316 đặc biệt hiệu quả trong môi trường có tính axit. Loại thép này có hiệu quả trong việc bảo vệ chống lại sự ăn mòn gây ra bởi các axit sulfuric, hydrochloric, acetic, formic và tartaric, cũng như axit sunfat và clorua kiềm.

Thành phầnThép không gỉ 316 (%)Thép không gỉ 316L (%)
C≤ 0.08≤ 0.03
Mn≤ 2.0≤ 2.0
Si≤ 0.75≤ 0.75
P≤ 0.045≤ 0.045
S≤ 0.03≤ 0.03
Cr16.0 – 18.016.0 – 18.0
Mo2.0 – 3.02.0 – 3.0
Ni10.0 – 14.010.0 – 14.0
N≤ 0.10≤ 0.10

Các tiểu loại 

Ngoài inox 316 ra nó còn tồn tại các phiên bản khác nhau như 316L, 316H và một số loại khác. Mỗi loại được sử dụng cho mục đích khác nhau.

+ Inox 316L (L là viết tắt của từ Low) là loại có hàm lượng cacbon thấp, trong thành phần của nó cacbon chứa tối đa là 0.03%. Lượng cacbon thấp sẽ hạn chế lượng kết tủa cacbua có hại trong quá trình hàn. Do đó, inox 316L cũng là một loại thép không gỉ tuyệt vời cho nhiệt độ cao, ăn mòn cao. Đó là lý do tại sao nó rất phổ biến để sử dụng trong các dự án xây dựng và hàng hải.

+ Inox 316H (Chữ H là viết tắt của Height) là loại có hàm lượng cacbon cao nằm trong mức 0.04%-0.10%. Hàm lượng cacbon cao giúp cho nó có khả năng chống chịu tốt hơn khi ở nhiệt độ cao.

Các dạng thành phẩm

Thép không gỉ 316 được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị xử lý hóa học khi cần có khả năng chống ăn mòn tốt hơn so với các thép crom-niken. Ngoài ra inox 316 được chỉ định để sử dụng với các sản phẩm có độ tinh khiết cao; nơi ô nhiễm sản phẩm phải được giữ ở mức tối thiểu. Các ứng dụng điển hình bao gồm:

+ Thiết bị chuẩn bị thực phẩm, đặc biệt là trong môi trường clorua

+ Thiết bị xử lý hóa chất

+ Băng ghế và thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị chế biến dược phẩm

+ Thiết bị chế biến trong ngành máy móc cao su, nhựa, giấy

+ Thiết bị lọc dầu và xử lý xăng dầu

+ Thiết bị kiểm soát ô nhiễm

+ Trang trí ngoại thất biển

+ Bộ trao đổi nhiệt

+ Ngành công nghiệp dược phẩm và dệt may

+ Thiết bị chế biến xà phòng và thiết bị xử lý ảnh

+ Máy ngưng tụ, thiết bị bay hơi và bể chứa

Hệ thống đường ống công nghiệp từ thép không gỉ 316

Đường ống công nghiệp từ thép không gỉ 316

Thép không gỉ 430 - Inox 430 

Inox 430 là một thép không gỉ thuộc nhóm thép không gỉ Ferrit. Hợp kim này không cứng nhưng có khả năng chống ăn mòn nhẹ và có khả năng chống oxy hóa ở nhiệt độ cao.

Khả năng chống lại sự tấn công của axit nitric cho phép sử dụng nó trong các ứng dụng hóa học cụ thể, các thành phần thiết bị và ô tô đại diện cho các lĩnh vực ứng dụng lớn nhất của mác thép này.

Lớp 430F là phiên bản tăng cường khả năng gia công của loại inox 430, có sẵn ở dạng thanh tròn để sử dụng trong các máy trục vít tự động. Lớp 434 là phiên bản của lớp 430 có chứa molypden. Bổ sung molypden trong thành phần giúp nó cải thiện khả năng chống ăn mòn.

Thành phần hóa học

Thành phầnThép không gỉ 430 (%)Thép không gỉ 430F (%)
C≤ 0.12≤ 0.12
Mn≤ 1.0≤ 1.25
Si≤ 1.0≤ 1.0
P≤ 0.04≤ 0.06
S≤ 0.03≥ 0.15
Cr16.0 – 18.016.0 – 18.0
Mo
Ni≤ 0.75
N

Các dạng thành phẩm

Khả năng gia công của thép không gỉ 430 dễ dàng hơn rất nhiều so với thép austenit 304

Một số ứng dụng của thép không gỉ 430:

+ Máy giặt, tủ lạnh

+ Trang trí oto

+ Bánh răng, chốt, trục, ốc vít…

+ Ống khói

Bảng tổng hợp hóa học các loại thép không gỉ phổ biến

Mác thépC (%)Si (%)Mn (%)P (%)S (%)Cr (%)Ni (%)Chống ăn mòn và oxy hóa
SUS 316≤ 0.08≤ 1≤ 2≤ 0.045≤ 0.0316-1810-14Rất tốt
SUS 304≤ 0.08≤ 1≤ 2≤ 0.045≤ 0.0318-208-10.5Tốt
SUS 304L≤ 0.03≤ 1≤ 2≤ 0.045≤ 0.0318-209-13Tốt
SUS 201≤ 0.15≤ 15.5-7.5≤ 0.06≤ 0.0316-183.5-5.5Trung bình
SUS 430≤ 0.12≤ 1≤ 1≤ 0.04≤ 0.0316-180Kém

 

Với những công năng, khả năng cụ thể, top 4 chủng loại thép không gỉ phổ biến tại thị trường Việt Nam không thể không kể đến chủng loại: Inox 201,304, 316 và cuối cùng là 430.

Nếu bạn đang cần mua thép không gỉ dưới dạng cuộn, tấm, ống hộp hoặc gia công các thành phẩm dân dụng - công nghiệp từ inox. Hãy nhanh tay liên hệ ngay tới inox Tân Tiến hôm nay để được đội ngũ kỹ thuật tư vấn và báo giá chi tiết. Mọi thông tin xin liên hệ: 

CÔNG TY TNHH KỸ THƯƠNG TÂN TIẾN

Email: inoxtantien@gmail.com

Điện thoại: 04 2240 9001

Hotline: 0916 766 966/ 0914 126 128

Mobile: 0835.018.333; 0835.118.333; 0835.218.333

Face Book: Inox Tân Tiến

Youtube: Inox Tân Tiến

Nhà máy/ Văn phòng: Cụm CN Ô Tô Nguyên Khê – Đông Anh – Hà Nội