Tuy cùng nằm trong tiểu loại thép không gỉ; song inox 201 và 304 có khá nhiều điểm khác biệt mà đôi khi quý khách hàng vẫn chưa thể nắm bắt được.
Để có thể đưa đến cái nhìn chính xác và trung thực nhất. Giúp quý khách hàng có thể nhận diện và phân biệt được chúng trong quá trình mua hàng; tránh tình trạng mua phải hàng nhái - hàng kém chất lượng. Ngay sau đây inox Tân Tiến xin được điểm qua một vài đặc điểm giống và khác nhau của hai chủng loại inox này; cùng một vài phương pháp nhận diện giúp quý khách hàng có thể ứng dụng trực tiếp trong quá trình mua hàng.
Đặc điểm giống nhau của inox 201 và 304
Đặc điểm giống nhau đầu tiên của cả hai chủng loại này đó là đều là một tiểu loại nằm trong hệ thống sản phẩm thép không gỉ hay còn gọi là inox. Chúng cùng thuộc nhóm inox Austenitic. Chúng được đánh giá là những tiểu loại được sử dụng thông dụng nhất có chứa ít nhất 16% Crom, 6% Niken; và tối đa 0.08% Cacbon.
Chúng đều được cấu tạo từ các nguyên tố như Fe, C, Cr, N, Ni, Mn, S, Mo, P, …Phù hợp ứng dụng trong môi trường có nhiệt độ cao cũng như khả năng chống ăn mòn. Một số sản phẩm được ứng dụng chính: Đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp; vỏ ngoài kiến trúc, trong công trình xây dựng.
Đặc điểm khác biệt của inox 201 và 304
Sự khác biệt về tỷ lệ phần hóa học
Sự khác biệt cơ bản chi phối đặc điểm về cơ - lý - hóa của 2 loại inox này đó chính là tỷ lệ thành phần hóa học của các chất trong chúng. Trong đó 2 nguyên tố đóng vai trò giá trị nòng cốt nhất - thể hiện giá trị và công năng của chúng là Ni và Cr có sự chênh lệch một chút.
Trong đó thì tỷ lệ các nguyên tố của inox 201 và inox 304 được thể hiện như sau:
Loại/ Nguyên tố | C | Si | Mn | P | S | Ni | Cr |
Inox 201 | 0.15 | 0.75 | 5.5 - 7.5 | 0.06 | 0.03 | 3.5 -5.5 | 16 -18 |
Inox 304 | 0.08 | 0.75 | 2.0 | 0.045 | 0.03 | 8-10.5 | 18-20 |
Sự khác biệt về tính cơ - hóa - lý của inox 201 và 304
Đặc điểm | Inox 201 | Inox 304 |
Khối lượng riêng | Cao | Thấp |
Màu sắc | Tối hơn so với inox 304 (khó nhận ra bằng mắt thường) | Sáng hơn 1 chút so với 201 |
Chống gỉ, Chống ăn mòn | Khả năng chống gỉ, chống ăn mòn của 304 rất cao, cao hơn rất nhiều Inox 201. Cr và S giúp Inox 304 đứng hàng đầu về khả năng chống gỉ và chống ăn mòn | Do hàm lượng Ni thấp nên inox 201 được đánh giá là có khả năng chống gỉ và chống ăn mòn thấp hơn 304 khá nhiều |
Độ bền | Độ bền/ độ cứng 304 tương đối cao, nhưng lại kém hơn inox 201. Tuy nhiên trong các trường hợp cụ thể vì khả năng chống gỉ và ăn mòn cao hơn; nên inox 304 lại được đánh giá bền hơn rất nhiều | Độ bền/ độ cứng rất cao, cùng với đó là giá thành tương đối thấp khiến inox 201 dần dần chiếm lĩnh thị trường hiện nay |
Giá thành | Rẻ | Đắt |
Phân biệt các lĩnh vực sử dụng inox 304 và inox 201
Nhận xét khách quan thì những lĩnh vực mà inox 201 được sử dụng. Ta đều có thể sử dụng bằng inox 304. Tuy nhiên, do giá thành cao nên chỉ có những lĩnh vực thực sự cần thiết người ta mới sử dụng 304; để giảm giá thành đầu tư xuống mức thấp nhất có thể.
Dưới đây là một số ứng dụng cụ thể của 2 loại inox trong đời sống:
+ Thiết bị bếp như chảo, nồi => Cả hai loại inox 304 và inox 201 đều phù hợp. Tuy nhiên nên sử dụng inox 304 vì khả năng chống gỉ và chống ăn mòn cao. Nồi chảo sẽ bền hơn và giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Máy giặt, máy rửa chén => inox 201 không phù hợp cho lĩnh vực này vì có khả năng bị ăn mòn trong các kẽ hở
+ Thiết bị chế biến thực phẩm => inox 201 được sử dụng ít và không dùng cho những nơi có độ PH < 3
+ Ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân => Sử dụng inox 304 còn inox 201 là không thể
+ Trang trí nội thất => Phù hợp với cả 2 loại inox trên, nhưng inox 201 được sử dụng rộng rãi hơn do giá thành rẻ hơn
+ Trong trí ngoại thất => inox 201 không phù hợp, nếu sử dụng thì phải bảo trì thường xuyên
Dụng cụ nhà bếp được gia công từ inox 201
8 cách nhận biết inox 201 và 304 nhanh chóng - chính xác nhất
Để có thể nhận biết chính xác nhất 2 sản phẩm inox kể trên; giúp quý khách hàng tránh mua phải hàng nhái - hàng kém chất lượng. Một số cách nhận biết đơn giản nhất mà bạn có thể thực hiện như sau:
Cách 1: Dùng axit để thử
Đây cũng là cách thông dụng nhất, cho kết quả chính xác rất cao, chi phí kiểm tra rẻ nhất hiện tại.
Cách thực hiện: Chuẩn bị một miếng inox 304 và một miếng inox 201 & 1 lọ axit nhỏ. Nhỏ một giọt axit lên bề mặt hai miếng inox, để đó và chờ trong 10s; và quan sát bề mặt hai miếng inox. Nếu bề mặt nhỏ đỏ chuyển sang màu đỏ cam thì đó là inox 201.
Cách 2: Sử dụng thuốc thử chuyên dụng
Lau sạch bề mặt inox sẽ thử, nhỏ một giọt thuốc thử lên bề mặt 2 miếng inox. Đợi 2-3 phút sau và quan sát sự đổi màu của chúng.
Miếng inox nào sủi bọt và đổi sang màu đỏ gạch thì đó chính là inox 201. Miếng inox nào không có phản ứng gì, chỗ nhỏ axit có màu xám thì đó là chính là inox 304.
Hình ảnh màu sắc của inox 201 và 304 khi sử dụng thuốc thử
Cách 3: Dùng nước tẩy rửa bồn cầu để thử
Lấy miếng cọ nồi chà lên cho bề mặt nồi inox cho xước đi; quét nước tẩy rửa bồn cầu lên trên đó. Để 10-20 phút
Kết quả: inox 304 hầu như không thấy sự biến đổi màu; trong khi inox 201 sẽ có màu ố vàng.
Cách 4: Sử dụng nam châm để thử
Inox 304 có hút nam châm không? Câu trả lời là inox 304 không hút nam châm trong khi inox 201 hút nhẹ nam châm hơn.
Chú ý rằng không nên sử dụng nam châm để phân biệt các loại inox khi đã hình thành sản phẩm. Vì khi gia công tạo hình các sản phẩm inox có góc cạnh sẽ tự sinh từ tính; nên khi ta dùng nam châm sẽ không còn chính xác.
Cách 5: Bằng tia lửa mài
Sử dụng máy mài cầm tay mài vào sản phẩm. Nhìn qua tia lửa sẽ thấy inox 304 có tia lửa đỏ sậm và chùm tia ít hơn; trong khi inox 201 sẽ bắn ra tia lửa sáng và chùm tia dày hơn. Tuy nhiên cách này độ chính xác không cao và phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm của mỗi người; cách này chỉ dùng cho người chuyên nghiệp khi mua phế liệu inox.
Cách 6: Nhìn bằng mắt thường
Inox 304 có độ sáng nhưng hơi đục; trong khi inox 201 có bề ngoài sáng bóng mạnh hơn nhiều. Tuy nhiên sự khác biệt này là quá nhỏ để nhìn bằng mắt thường.
Cách 7: Kiểm tra tại trung tâm kiểm nghiệm
Đây là phương pháp cho kết quả chính xác 100% tuy nhiên thời gian kiểm nghiệm khá lâu và tốn chi phí để test khá là cao.
Cách 8: Dựa trên CO & CQ
CO là chứng nhận xuất xứ hàng hóa & CQ là chứng chỉ chất lượng của sản phẩm. Thông thường chỉ cần 2 chứng chỉ này là có thể chứng minh được chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên với những đơn hàng nhỏ thì việc sử dụng cách kiểm tra này là không hoàn toàn phù hợp.
Hy vọng với những thông tin vô cùng nhỏ bé phía trên về sự khác và giống nhau của inox 201 và 304; cùng một vài cách nhận biết đơn giản. Quý khách hàng đang còn loay hoay về sản phẩm trong quá trình lựa chọn có thể đưa ra những quyết định mua hàng chính xác nhất.
Nếu bạn đang cần tư vấn kỹ hơn hay nhận báo giá cạnh tranh về sản phẩm cuộn - tấm - các sản phẩm vật từ inox 201 và 304 nói riêng; hay các sản phẩm inox khac. Đừng ngần ngại inox Tân Tiến luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vẫn miến phí theo địa chỉ:
Validate your login